Thẻ Vietinbank hiện nay khá phổ biến và được nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng, tuy nhiên một số bạn chưa nắm rõ được mức phí thường niên Vietinbank phải đóng là bao nhiêu? Loại phí nào được ngân hàng thu vào lúc nào?
Vì vậy, trong nội dung dưới đây Ktkts2.edu.vn sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về biểu phí thường niên mà ngân hàng Vietinbank đang quy định.
Xem thêm:
Nội dung
Phí thường niên Vietinbank là gì?
Phí thường niên Vietinbank là một khoản phí bắt buộc mà khách hàng phải thanh toán khi sử dụng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ của ngân hàng. Phí này được thu hàng năm cho tất cả các loại thẻ, bao gồm cả thẻ đồng thương hiệu, và được tính từ ngày đăng ký thẻ với chu kỳ một lần mỗi năm.
Phí thường niên này được thu nhằm duy trì các tính năng của thẻ như rút tiền, chuyển tiền, thanh toán và các dịch vụ khác. Nếu khách hàng không thanh toán phí thường niên sau khi quá thời hạn, thẻ có thể bị tạm khóa hoặc khóa vĩnh viễn mà không có thông báo trước.
Phí thường niên và phí duy trì tài khoản là một phải không?
Thực tế, phí thường niên và phí duy trì thẻ là hai khoản phí riêng biệt trong hệ thống của Vietinbank. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều khách hàng gặp nhầm lẫn giữa hai loại phí này.
Phí thường niên | Phí duy trì |
Phí thường niên là một khoản phí được thu liên quan đến các dịch vụ và sản phẩm của thẻ ngân hàng, với chu kỳ tính toán hàng năm. | Phí duy trì tài khoản Vietinbank là một khoản phí khách hàng phải trả khi mở tài khoản và được tính theo chu kỳ tháng. |
Là một khoản phí trực tiếp áp dụng đối với các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ thanh toán. | Phí duy trì tài khoản là một khoản phí không bắt buộc nhưng yêu cầu khách hàng duy trì số dư tối thiểu trong tài khoản để được miễn phí. |
Phí thường niên của các loại thẻ tín dụng có mức độ cao hơn nhiều so với phí thẻ ghi nợ. | Mức phí duy trì tài khoản chỉ dao động từ 5.000 – 15.000 VND mỗi tháng. |
Biểu phí thường niên Vietinbank mới nhất
Dưới đây là bảng cập nhật các biểu phí ngân hàng Vietinbank mới nhất đến thời điểm hiện tại.
Phí thường niên thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank
Dưới đây là danh sách các khoản phí thường niên áp dụng cho các thẻ ghi nợ nội địa Vietinbank, chưa bao gồm VAT:
Tên thẻ | Phí theo năm |
Thẻ chip contactless Epartner | 60.000 VND |
Thẻ chip contactless Epartner Premium | 60.000 VND |
Thẻ Epartner Vpay | Miễn phí |
Thẻ S – Card, S – Card liên kết | 49.092 VND |
Thẻ C – Card, C – Card liên kết,G – Card, Pink-Card, 12 con giáp | 60.000 VND |
Phí thường niên Vietinbank thẻ tín dụng nội địa
Thẻ tín dụng nội địa của Vietinbank áp dụng mức phí thường niên hàng năm là 45.455 VND. Đây là một mức phí thấp so với các loại thẻ tín dụng nội địa được phát hành bởi các ngân hàng khác trên thị trường.
Phí thường niên
- Thẻ i-Zero: 299.000 VND
- Thẻ doanh nghiệp: 500.000 VND
Phí rút tiền mặt tại ATM VietinBank, ATM ngân hàng khác
- Thẻ i-Zero: 5.00% tối thiểu là 45.455 VND
- Dịch vụ xác nhận HMTD là 54.545 VND
Phạt chậm thanh toán
Thẻ i-Zero
- Nợ quá hạn dưới 30 ngày là 3% tối thiểu 99.000 VND
- Nợ quá hạn từ 30 đến dưới 60 ngày là 4% tối thiểu 99.000 VND
- Nợ quá hạn từ 60 đến dưới 90 ngày là 6% tối thiểu99.000 VND
- Nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên là 4% tối thiểu 99.000 VND
Phí thường niên thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank
Thẻ ghi nợ quốc tế Vietinbank cung cấp các tính năng tương tự như thẻ ghi nợ nội địa. Bên cạnh đó, với loại thẻ này, khách hàng còn có khả năng thanh toán trên toàn cầu. Do đó, mức phí cho loại thẻ này cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa. Dưới đây là bảng phí hàng tháng:
Tên thẻ | Thẻ chính | Thẻ phụ |
Thẻ Mastercard Debit Platinum Khách hàng ưu tiên – thẻ Premium Banking | Miễn phí | |
Thẻ Visa Debit Platinum Sống khỏe | 13.636 VND | 5.000 VND |
Thẻ Visa/ Mastercard Debit Platinum Vpay | 0 VND | 5.000 VND |
Thẻ Mastercard Platinum Sendo (thẻ vật lý & phi vật lý) (tính theo năm) | 20,000 VND | |
Thẻ UPI Debit Gold | 10.000 VND | |
Thẻ Visa Debit Gold Sakura | Miễn phí | |
Thẻ Visa Debit Gold USD | 9.090 VND | Miễn phí |
Phí thường niên Vietinbank thẻ tín dụng quốc tế
STT | Tên thẻ | Phí theo năm |
1 | Thẻ Visa/ Mastercard Classic | 136.364 VND |
2 | Thẻ JCB Classic | 227.273 VND |
3 | Thẻ Visa Gold | 181.818 VND |
4 | Thẻ JCB Gold | 272.727 VND |
5 | Thẻ JCB Platinum Heroes | 0 VND |
6 | Thẻ Visa Platinum |
|
7 | Thẻ Visa Platinum phi vật lý | 113.636 VND |
8 | Thẻ Mastercard Cashback | 818.181 VND |
9 | Thẻ Mastercard Cashback phi vật lý | 409.091 VND |
10 | Thẻ Visa Signature (thẻ chính, thẻ phụ) | 4.544.545 VND |
11 | Thẻ UPI Platinum | 272.727 VND |
12 | Thẻ Khách hàng ưu tiên (Premium Banking) |
|
13 | Thẻ Liên kết |
|
14 | Thẻ Mastercard Platinum Sendo (Thẻ vật lý) |
|
15 | Thẻ JCB Viettravel |
|
16 | Thẻ Mastercard Garmuda | 909.090 VND |
Phí thường niên một số thẻ Vietinbank khác
Tên thẻ | Phí theo năm |
Phí thường niên thẻ tín dụng Vietinbank khách hàng doanh nghiệp | · Thẻ Visa Corporate Classic: 136.364 VND
· Thẻ Visa Corporate Gold: 181.818 VND · Thẻ Visa Corporate Platinum: 909.091 VND · Thẻ DCI Corporate: 900.000 VND |
Phí thường niên thẻ 2CARD Vietinbank | · Tín dụng 2Card: 180.909 VND
· Ghi nợ 2Card: 60.000 VND |
Thẻ tài chính cá nhân | 45.455 VND |
Vietinbank có chính sách giảm phí thường niên không?
Hàng năm, Vietinbank triển khai chính sách giảm phí thường niên để hỗ trợ khách hàng. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo trên nguồn thông tin chính thức của ngân hàng.
Bạn có thể truy cập vào link sau để cập nhật phí hàng năm và các chính sách ưu đãi giảm phí thường niên tại đây.
Hoặc theo dõi Fanpage của Vietinbank để cập nhật các thông tin mới nhất: https://www.facebook.com/VietinBank/
FAQs – Câu hỏi thường gặp
Ngân hàng Vietinbank có thu phí thường niên không?
Mọi ngân hàng, bao gồm cả Vietinbank, đều áp dụng phí thường niên cho các dịch vụ thẻ ATM được cung cấp. Phí này được tính theo chu kỳ hàng tháng hoặc hàng năm, vì vậy quý khách hàng cần nhớ đóng phí để duy trì hoạt động của thẻ một cách liên tục và ổn định.
Phí thường niên Vietinbank bao lâu thu 1 lần?
Phí thường niên của Vietinbank được áp dụng ngay từ thời điểm khách hàng đăng ký mở thẻ tại ngân hàng, bao gồm cả trường hợp thẻ ATM không được kích hoạt và được thu mỗi năm một lần.
Điều này xuất phát từ việc thông tin thẻ của khách hàng đã được lưu trữ trên hệ thống của ngân hàng.
Nếu không có nhu cầu dùng thẻ nữa thì có tính phí không?
Dù không sử dụng thẻ, khách hàng của Vietinbank vẫn phải đối mặt với việc tính phí thường niên cao đối với thẻ của mình. Thực tế là nhiều khách hàng đã ngừng sử dụng thẻ do phí quá cao.
Tuy nhiên, phí thường niên vẫn được tính từ thời điểm kích hoạt thẻ và sẽ tiếp tục được tính cho đến khi thẻ bị khóa. Chỉ khi khách hàng quyết định hủy thẻ Vietinbank một cách vĩnh viễn, thì mới không còn bị tính phí thường niên.
Có thể giảm miễn phí thường niên Vietinbank hàng năm không?
Chương trình miễn giảm phí thường niên hàng năm chỉ áp dụng cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Vietinbank và đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:
Hoàn phí thường niên trong năm đầu cho chủ thẻ hạng Classic và Platinum nếu chi tiêu tích lũy từ 1 triệu đồng trở lên trong vòng 30 ngày kích hoạt thẻ.
Hoàn phí 100% từ năm thứ hai trở đi với các điều kiện sau:
- Chủ thẻ hạng Classic có mức chi tiêu tích lũy trong 1 năm đạt 25 triệu đồng.
- Chủ thẻ hạng Platinum có chi tiêu từ thẻ tích lũy trong 1 năm đạt 50 triệu đồng.
Hoàn 50% phí đối với chủ thẻ hạng Signature/Ultimate nếu đạt chi tiêu 250 triệu đồng trở lên.
Đây là những ưu đãi cụ thể nhằm giảm bớt phí thường niên cho khách hàng sử dụng thẻ tín dụng Vietinbank và đáp ứng các tiêu chí chi tiêu tích lũy trong một khoảng thời gian nhất định.
Xem thêm:
Cách hủy phí thường niên Vietinbank?
Để hủy phí thường niên sẽ có hai cách sau:
- Bạn liên hệ với ngân hàng để thương lượng miễn giảm phí thường niên hoặc tham gia các chương trình ưu đãi.
- Tiến hành hủy thẻ nếu không thực sự cần sử dụng tới để tiết kiệm mức phí hàng năm phải đóng.
Tổng kết
Nội dung trên đây Ktkts2.edu.vn đã cung cấp biểu phí thường niên mới nhất của Vietinbank cho từng loại thẻ mà ngân hàng phát hành. Hy vọng rằng những thông tin được chia sẻ trên đây sẽ giúp quý khách sử dụng thẻ một cách hiệu quả hơn và lựa chọn được loại thẻ phù hợp với nhu cầu cá nhân của mình.