Lãi suất ngân hàng ACB luôn được cập nhật liên tục và thay đổi theo biến động của thị trường.
Điều này giúp khách hàng nhận được các ưu đãi tốt nhất về lãi suất khi gửi tiết kiệm để sinh lời được nhiều hơn số tiền nhàn rỗi.
Trong nội dung dưới đây, Ktkts2.edu.vn sẽ cập nhật chi tiết biểu phí lãi suất tại ngân hàng ACB cụ thể nhất.
Nội dung
Đôi nét về ngân hàng ACB
ACB là viết tắt của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, tiếng Anh là Asia Commercial Joint Stock Bank, được thành lập và bắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 6 năm 1993.
Với hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, ACB đã khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường Việt Nam. Hiện tại, ACB đã có mạng lưới rộng rãi với hơn 280 chi nhánh và điểm giao dịch trải dài khắp cả nước, cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng và dịch vụ hấp dẫn kết hợp với những tiện ích độc quyền.
- Tên ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
- Tên viết tắt: ACB
- Thời gian thành lập: 4/6/1993
- Hotline: 1900 54 54 86
- Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
- Số Fax: (84) 3839 9885
- Website: acb.com.vn
- Email: [email protected]
Biểu phí lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng ACB
Dưới đây Ktkts2 sẽ cập nhật biểu phí gửi tiết kiệm tại ngân hàng ACB như sau:
Lãi suất tiết kiệm ACB không kỳ hạn
Mức lãi suất với hình thức tiết kiệm không kỳ hạn đó là:
Số dư cuối ngày (triệu VND) | USD (%) | VND | |
TK Thương Gia | TKTT khác/Tiết kiệm KKH | ||
<5 | 0 | 0,5 | 0,5 |
5 – <100 | |||
100 – <500tr | |||
≥ 500tr | 0,5 |
Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
Lãi suất tiết kiệm với hình thức có kỳ hạn cụ thể:
Kỳ hạn | USD | VND | |||||||
TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn | TK Phúc An Lộc | Tích Lũy
Tương Lai |
|||||||
Lãi
cuối kỳ |
Lãi
quý |
Lãi
tháng |
Lãi trả trước | Lãi cuối kỳ | Lãi
quý |
Lãi
tháng |
|||
1 – 3 tuần | 0,5 | ||||||||
1T | 0 | 3,9 | 3,85 | 4,1 | |||||
2T | 4 | 3,95 | 3,9 | ||||||
3T | 4,1 | 4,05 | 4 | 4,3 | 4,25 | ||||
4T | 4,3 | ||||||||
5T | 4,3 | ||||||||
6T | 6,2 | 6,1 | 6 | 6,4 | 6,3 | ||||
9T | 6,4 | 6,25 | |||||||
12T | 6,6 | 6,4 | 6,35 | 6,15 | 6,8 | 6,6 | 6,55 | 6,6 | |
13T | 6,70* | 6,45** | |||||||
15T | 6,5 | 6,25 | 6,2 | ||||||
18T | 6,5 | 6,25 | 6,2 | 6,5 | 6,25 | 6,2 | 6,5 | ||
24T | 6,5 | 6,15 | 6,1 | 6,5 | |||||
36T | 6,5 | 5,95 | 6,5 | ||||||
60T | 6,5 |
Lãi suất gửi tiết kiệm online
Lãi suất ngân hàng ACB online như sau:
Tiền gửi online kỳ hạn tùy chọn:
Mức gửi/ TK (triệu VND) | 1T – <2T | 2T – <3T | 3T – <6T | 6T – <12T | 12T | Renew |
< 100 | 4,55 | 4,65 | 4,75 | 6,5 | 6,6 | 0,05 |
100 – < 1.000 | 4,65 | 4,75 | 6,6 | 6,7 | ||
1.000 – < 5.000 | 4,75 | 6,8 | ||||
>= 5.000 | 6,9 |
Tiền gửi online:
Mức gửi/ TK (triệu VND) | 1 – 3 tuần | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | 6 & 9 tháng | 12 tháng |
< 100 | 0,5 | 4,55 | 4,65 | 4,75 | 6,5 | 6,6 |
100 – < 1.000 | 4,65 | 4,75 | 6,6 | 6,7 | ||
1.000 – < 5.000 | 4,75 | 6,8 | ||||
>= 5.000 | 6,9 |
Hướng dẫn tính lãi suất tiền gửi tại ACB Bank
Sau khi tham khảo lãi suất của Ngân hàng ACB cho dịch vụ gửi tiết kiệm, bước tiếp theo mà khách hàng cần quan tâm là cách tính lãi suất.
Đối với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn, áp dụng công thức tính sau:
Trong trường hợp gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại ACB, lãi suất sẽ được tính như sau: Các gói tiết kiệm không kỳ hạn dưới 5 triệu VND sẽ không có lãi suất.
Còn các gói tiết kiệm từ 5 triệu VND trở lên sẽ áp dụng mức lãi từ 0.10% đến 1.00%.
Công thức tính lãi cụ thể như sau:
Ví dụ: Gửi 100 triệu tại ngân hàng ACB thì tiền lãi nhận được như sau:
Kỳ hạn | VND (%) | Lãi suất (VND) |
1 | 3,9 | 325.000₫ |
2 | 4 | 666.667₫ |
3 | 4,1 | 1.025.000₫ |
4 | 4,3 | 1.433.333₫ |
5 | 4,3 | 1.791.667₫ |
6 | 6,2 | 3.100.000₫ |
9 | 6,4 | 4.800.000₫ |
12 | 6,6 | 6.600.000₫ |
13 | 6,7 | 7.258.333₫ |
15 | 6,5 | 8.125.000₫ |
18 | 6,5 | 9.750.000₫ |
24 | 6,5 | 13.000.000₫ |
36 | 6,5 | 19.500.000₫ |
Cập nhật lãi suất vay ngân hàng ACB
Khách hàng vay vốn ngân hàng sẽ theo hai hình thức là vay tín chấp ACB và vay thế chấp ACB.
Lãi suất cụ thể cho từng gói vay như sau:
Lãi suất cho vay thế chấp
Loại vay | Lãi suất cho vay (*) (%/năm) | |
I | Ngắn hạn | |
1.1 | Kỳ 3 tháng đầu tiên | Tối thiểu 8,5% |
1.2 | Kỳ 6 tháng đầu tiên | Tối thiểu 9,0% |
II | Trung – dài hạn | |
2.1 | Kỳ 3 tháng đầu tiên | Tối thiểu 9,0% |
2.2 | Kỳ 6 tháng đầu tiên | Tối thiểu 9,5% |
2.3 | Kỳ 12 tháng đầu tiên | Tối thiểu 10% |
Lãi suất vay tín chấp
LOẠI VAY | LÃI SUẤT CHO VAY(%/NĂM) | |
LÃI TÍNH THEO DƯ NỢ
BAN ĐẦU |
LÃI TÍNH THEO DƯ NỢ
GIẢM DẦN |
|
CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP | 12,0% – 13,0% | 21,0% – 23,0% |
LÃI SUẤT CHO VAY NGÀY | 20,0% | 23,0% |
Cách tính lãi suất vay vốn ngân hàng ACB
Phương thức tính lãi suất cho vay vốn tại Ngân hàng ACB đã được quy định rõ ràng.
Hiểu cách tính lãi suất vay là yếu tố quan trọng để khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp với tình hình tài chính cá nhân.
Cách tính được trình bày như sau:
Cách tính trên dư nợ gốc
Phương pháp này áp dụng lãi suất cho hai nhóm khách hàng, gồm những người nhận lương trên 15 triệu/tháng và dưới 15 triệu/tháng.
Với khách hàng lương trên 15 triệu/tháng, lãi suất là 10%/năm tính trên số nợ gốc ban đầu.
Đối với khách hàng có thu nhập dưới 15 triệu/tháng, lãi suất là 11%/năm tính trên số nợ gốc ban đầu.
Công thức áp dụng:
Cách tính theo dư nợ giảm dần
Tương tự cách tính theo dư nợ gốc, phương pháp tính theo dư nợ giảm dần cũng được xác định như sau:
Khách hàng có thu nhập trên 15 triệu/tháng sẽ áp dụng lãi suất 17%/năm trên số dư giảm dần.
Khách hàng có thu nhập dưới 15 triệu/tháng sẽ áp dụng lãi suất 18%/năm trên số dư giảm dần.
Công thức áp dụng:
- Tiền gốc mỗi tháng = số tiền vay/số tháng vay.
- Tiền lãi cần trả trong tháng đầu = Số tiền vay * lãi suất vay.
- Tiền lãi cần trả trong các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * lãi suất vay.
Đánh giá lãi suất ngân hàng ACB
Hình thức gửi tiết kiệm và vay vốn tại Ngân hàng ACB đạt độ uy tín cao, được đánh giá cao bởi mức lãi suất cạnh tranh trên thị trường. Tóm tắt về lãi suất của ngân hàng có thể thấy qua những điểm sau:
- Mức lãi áp dụng cho gửi tiết kiệm và vay vốn hấp dẫn, đã được thể hiện chi tiết trong phần biểu phí.
- Thời hạn gửi linh hoạt, từ 1 tuần đến 3 tuần cho thời kỳ ngắn, và từ 1 tháng đến 3 tháng cho thời kỳ dài, tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng.
- Cung cấp nhiều hình thức gửi tiết kiệm và vay vốn, từ việc đến trực tiếp tại phòng giao dịch trong giờ làm việc của ACB đến thực hiện online.
- Chương trình khuyến mãi, ưu đãi cho khách hàng gửi tiết kiệm và vay vốn đa dạng, hấp dẫn.
Để cập nhật thông tin lãi suất mới nhất, bạn nên liên hệ tổng đài ACB để có thông tin chính xác nhất.
Một số lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng ACB
- Quan tâm đến kỳ hạn: hãy chọn kỳ hạn và sản phẩm gửi tiết kiệm phù hợp. Trong trường hợp rút tiền trước hạn, lưu ý rằng lãi suất vẫn có thể tính cho phần thời gian gửi. Nếu bạn chia số tiền thành nhiều phần nhỏ để gửi, việc này có thể hữu ích nếu cần rút tiền trước hạn.
- Xem xét lãi suất kỹ lưỡng: Để đạt được lãi suất gửi tiết kiệm tốt, hãy xem xét cẩn thận trước khi gửi tiền. Đồng thời, đảm bảo bạn đã hiểu rõ về các quyền lợi mà bạn có thể được hưởng.
- Kiểm tra thông tin cẩn thận: Tránh sai sót về thông tin cá nhân bằng cách đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trước khi thực hiện thủ tục gửi tiết kiệm.
FAQs
Rút tiền gửi tiết kiệm ACB trước kỳ hạn nhận lãi suất bao nhiêu?
Trong trường hợp khách hàng rút tiền trước kỳ hạn, lãi suất áp dụng sẽ là lãi suất không kỳ hạn (0,1% – 1%), thấp hơn đáng kể so với mức lãi suất theo hợp đồng có kỳ hạn ban đầu.
Nợ quá hạn thì lãi suất ngân hàng ACB là bao nhiêu?
Nợ quá hạn là vi phạm hợp đồng vay, dẫn đến áp dụng lãi suất vay quá hạn. Cụ thể, lãi suất quá hạn tại ACB là 150% lãi suất vay trong hạn tương ứng với số tiền vay.
Tổng kết
Nội dung trên đây Ktkts2.edu.vn đã tổng hợp các thông tin về lãi suất ngân hàng ACB, mong rằng sẽ mang đến thông tin hữu ích cho bạn.